Kiểu dữ liệu trong swift – Data Types (Bài 2)

Kiểu dữ liệu trong swift – Data Types (Bài 2)

kieu-du-lieu-trong-swift-1
Lập trình swift

Kiểu dữ liệu trong swift – Data Types (Bài 2)

Kiểu dữ liệu trong swift. Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, bạn cần phải sử dụng các biến khác nhau để lưu trữ các thông tin khác nhau. Và mỗi một biến cần phải được cấp phát vùng nhớ dành riêng để lưu trữ giá trị.

Bạn có thể muốn lưu trữ thông tin của nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như chuỗi (string), ký tự (character), số nguyên (integer), số thực (float), luận lý (boolean), … Dựa vào kiểu dữ liệu của biến, hệ điều hành sẽ cấp phát vùng nhớ và quyết định những gì có thể được lưu trữ trong vùng nhớ.

Danh sách kiểu dữ liệu trong swift

Int hoặc UInt: Cụ thể hơn, bạn có thể sử dụng Int32, Int64 để xác định số nguyên 32 hoặc 64 bit. Trong khi UInt32 hoặc UInt64 để xác định 32 hoặc 64 bit của biến số nguyên không dấu (số dương). Ví dụ -42 là kiểu Int và 23 là kiểu UInt.

Float: Đại diện cho một biến lưu trữ số thực 32 bit, sử dụng đối với những số thực nhỏ. Double: Đại diện cho một biến lưu trữ số thực 64 bit, sử dụng đối với những số thực lớn. Bool: Đại diện cho một biến với giá trị boolean đó là đúng hoặc sai. String: Chuỗi là một tập hợp nhiều kí tự. Ví dụ chuỗi “Hello World!”. Character: Đại diện cho một biến lưu trữ một ký tự. Ví dụ ký tự “T”. Optional: Đại diện cho một biến mà có thể lưu trữ một giá trị hoặc không có giá trị.

Phạm vi của các kiểu dữ liệu trong swift (Bound Values)

TypeTypical Bit WidthTypical Range
Int81byte-127 to 127
UInt81byte0 to 255
Int324bytes-2147483648 to 2147483647
UInt324bytes0 to 4294967295
Int648bytes-9223372036854775808 to 9223372036854775807
UInt648bytes0 to 18446744073709551615
Float4bytes1.2E-38 to 3.4E+38 (~6 digits)
Double8bytes2.3E-308 to 1.7E+308 (~15 digits)

Khai báo biến trong swift (Swift Variables)

Sử dụng từ khoá var như sau

var variableName = <initial value>

Ví dụ giải thích cách khai báo một biến trong Swift

import UIKit
var age= 42
print(age)

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

42

Khai báo biến trong swift có chỉ định kiểu dữ liệu (Type Annotations)

Khi khai báo một biến, bạn có thể chỉ định rõ về kiểu dữ liệu (data type) mà bạn muốn lưu trữ. Sau đây là cú pháp

var variableName:<data type> = <optional initial value>

Điều quan trọng khi khai báo biến là nếu bạn không chỉ định kiểu dữ liệu thì bạn phải chỉ định giá trị khởi tạo trong khi khai báo biến. Ngược lại, bạn phải chỉ định kiểu dữ liệu. Sau đây là một ví dụ:

import UIKit
var age = 42
print(age)
var score:Float
score = 7.1
print(score)

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

42
9.1

Suy luận kiểu dữ liệu trong swift (Type Inference)

Dựa vào giá trị mà bạn cung cấp, trình biên dịch sẽ suy luận để tìm ra kiểu dữ liệu phù hợp. Sau đây là một ví dụ

import UIKit
// age is inferred to be of type Int
var age = 42
print(age)
// score is inferred to be of type Double
var score = 7.1
print(score)
// total is also inferred to be of type Double
var total = 10 + 0.14159
print(total)

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

42
7.1
10.14159

Khai báo biến trong swift – Qui tắc đặt tên biến

Tên của một biến có thể bao gồm chữ cái, chữ số và ký tự gạch dưới. Nó phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Chữ hoa và chữ thường là khác biệt vì Swift phân biệt chữ hoa và chữ thường. Sau đây là một ví dụ hợp lệ

import UIKit
var _str = "Hello, Swift!"
print(_str)

Bí danh cho kiểu dữ liệu trong swift (Type Aliases)

Bạn có thể tạo một tên mới cho một kiểu dữ liệu đã tồn tại bằng cách sử dụng lệnh typealias. Sau đây là cú pháp đơn giản để định nghĩa một tên mới sử dụng typealias:

typealias newname = type

Ví dụ sau đây nói với trình biên dịch rằng Feet là một tên khác của Int

import UIKit

typealias Feet = Int
var d: Feet = 10
print(d)

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

10

Khai báo hằng số trong swift (Constants Declaration)

Các hằng số giống như các biến thông thường, ngoại trừ giá trị của chúng không thể sửa đổi sau khi định nghĩa.

Cú pháp khai báo hằng số – Không chỉ định kiểu dữ liệu

let constantName = <initial value>

Cú pháp khai báo hằng số – Có chỉ định kiểu dữ liệu

let constantName:<data type> = <initial value>

Sau đây là một ví dụ về khai báo hằng số trong Swift

import UIKit
let AGE = 42
print(AGE)

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

42

Khai báo biến trong swift – In giá trị của biến (Printing Variables)

Bạn có thể in giá trị hiện tại của biến hoặc giá trị của hằng số với hàm print (Lưu ý đối với swift 2, lệnh println được đổi tên thành print)Bạn có thể nội suy giá trị của một biến khi đặt trong cặp dấu nháy kép (” “) theo cú pháp \(variablename). Và sau đây là một ví dụ

import UIKit
var str = "Google"
var val = 1000.00
print("Value of \(str) is more than \(val) millions")

Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả

Value of Google is more than 1000.0 millions

Tổng kết kiểu dữ liệu trong swift

  • Kiểu dữ liệu
  • Bí danh cho kiểu dữ liệu
  • Suy luận kiểu dữ liệu
  • Khai báo biến
  • Khai báo hằng số
  • In giá trị của biến

Kiểu dữ liệu trong swift – Tạo playground với Xcode

kiểu dữ liệu trong swift

Chọn Get started with a playground tại màn hình Welcome to Xcode

Alert: You are not allowed to copy content or view source !!