Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin (Bài 4)
Bài học câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin sẽ trình bày các nội dung về vòng lặp for, vòng lặp while và vòng lặp do while.
Cũng tư tượng như câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp hay còn gọi là xử lý lặp được sử dụng rất thường xuyên trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào.
Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin – Vòng lặp for
Trong Kotlin, vòng lặp for được sử dụng để lặp qua phạm vi, mảng, … và không giống như Java.
Cú pháp vòng lặp for trong Kotlin
for (item in collection) {
Xử lý lặp
}
Ví dụ về vòng lặp for trong Kotlin với tình huống hiển thị dãy số từ 1 đến 100
for (i in 1..100) {
print(i + " ")
}
Một ví dụ khác về vòng lặp for trong Kotlin với tình huống hiển thị các dãy số chẵn từ 1 đến 100 (Lưu ý step n là bước nhảy hay nói cách khác sau mỗi lần lặp biến i sẽ tăng hoặc giảm thêm n, trong đó n là một số nguyên)
for (i in 2..100 step 2) {
print(i + " ")
}
Một ví dụ khác về sử dụng vòng lặp for với mảng
var lt = arrayOf("Java", "Kotlin", "C#")
for (kq in lt) {
print(kq + " ")
}
Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin – Vòng lặp while
Cũng tương tự như vòng lặp for, tuy nhiên vòng lặp while được sử dụng trong những tình huống chưa biết trước số lần lặp.
Cú pháp vòng lặp while trong Kotlin
while (điều_kiện) {
Xử lý lặp
}
Ví dụ về sử dụng vòng lặp while trong Kotlin với tình huống hiển thị dãy số từ 1 đến 100
var i: Byte = 1
while (i <= 100) {
print("$i ") i++;
}
Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin – Vòng lặp do…while
Vòng lặp do…while tương tự như vòng lặp while chỉ có một khác biệt duy nhất đó là xử lý bên trong vòng lặp do…while được thực hiện ít nhất một lần trước khi điều kiện được kiểm tra.
Cú pháp vòng lặp do…while trong Kotlin
do {
Xử lý lặp
} while (điều_kiện)
Ví dụ về vòng lặp do…while trong Kotlin với tình huống yêu cầu một số nhập vào phải >=0 và <=10
var num: Byte
do {
num = readLine()!!toByte()
} while (num < 0 || num > 10)
Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin – Ví dụ sử dụng vòng lặp trong Kotlin
Mở IntelliJ, tạo một file Kotlin và đặt tên LoopStatementsDemo với tình huống hiển thị bảng cửu chương theo yêu cầu của người dùng. Giả sử người dùng muốn hiển thị bảng cửu chương 7, chương trình sẽ hiển thị theo định dạng như sau:
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 64
...
6 x 10 = 60
Code xử lý
Kết quả khi chạy