Giới thiệu về JDBC – JDBC Introduction(Bài 1)
Giới thiệu về JDBC – JDBC là gì? JDBC viết tắt của Java Database Connectivity, cho phép các ứng dụng Java kết nối với nhiều cơ sở dữ liệu được cài đặt trên các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như MySQL, SQL Server, Oracle, PostgreSQL, …
JDBC hỗ trợ các chức năng như tạo một kết nối đến một cơ sở dữ liệu, tạo câu lệnh SQL (Structured Query Language), thực thi câu lệnh SQL, xem và thay đổi dữ liệu.
Giới thiệu về JDBC – Kiến trúc JDBC (JDBC Architecture)
Giới thiệu về JDBC – Các thành phần JDBC thông dụng
DriverManager: Lớp này quản lý một danh sách trình điều khiển cơ sở dữ liệu (database drivers). Lựa chọn trình điều khiển phù hợp từ yêu cầu của ứng dụng java sử dụng giao thức giao tiếp.
Connection: Đại diện cho một kết nối đến cơ sở dữ liệu
Statement: Đối tượng dùng để thực thi các câu lệnh SQL như câu lệnh thêm dữ liệu (insert), câu lệnh thay đổi dữ liệu (update), câu lệnh xoá dữ liệu (delete), câu lệnh xem dữ liệu (select), …
ResultSet: Đối tượng này sẽ chứa dữ liệu sau khi chúng ta thực thi câu lệnh xem dữ liệu. Sử dụng đối tượng này để duyệt qua tất cả dữ liệu được chứa trong ResultSet.
SQLException: Lớp này xử lý tất cả những ngoại lệ phát sinh trong quá trình ứng dụng java thao tác với cơ sở dữ liệu.
Giới thiệu về JDBC – Phân loại (JDBC Drivers Types)
Loại 1 (Type 1): Sử dụng cầu nối ODBC – Open Database Connectivity (JDBC – ODBC Bridge Driver). Sử dụng ODBC, yêu cầu bạn phải cấu hình trên hệ thống một DSN (Data Source Name) đại diện cho cơ sở dữ liệu muốn sử dụng.
Loại 2: JDBC-Native API
Loại 3: JDBC kết nối thông qua các ứng dụng mạng trung gian
Loại 4: JDBC kết nối trực tiếp với trình điều khiển cơ sở dữ liệu (100% Pure Java)
Kết luận trình điều khiển nào nên được sử dụng (Which driver should be used)
Nếu bạn truy cập vào một loại cơ sở dữ liệu như MySQL, SQL Server, PostgreSQL, Oracle, … thì loại 4 nên được sử dụng.
Nếu ứng dụng Java của bạn truy cập nhiều loại cơ sở dữ liệu cùng một lúc thì loại 3 nên được sử dụng.
Loại 2 được sử dụng trong một số tình huống khi mà loại 3 hoặc loại 4 là không có sẵn cho cơ sở dữ liệu của bạn.
Loại 1 thường được sử dụng với mục đích thử nghiệm.
Giới thiệu về JDBC – Giới thiệu một số câu lệnh SQL thông dụng
Tạo cơ sở dữ liệu
CREATE DATABASE DATABASE_NAME;
Xoá cơ sở dữ liệu
DROP DATABASE DATABASE_NAME;
Tạo bảng
CREATE TABLE table_name ( column_name column_data_type, column_name column_data_type, column_name column_data_type ... );
Xoá bảng
DROP TABLE table_name;
Thêm dữ liệu
INSERT INTO table_name VALUES (columnValue1, columnValue2, ...);
Xoá dữ liệu
DELETE FROM table_name WHERE conditions;
Thay đổi dữ liệu
UPDATE table_name SET column_name = value, column_name = value, ... WHERE conditions;
Xem dữ liệu
SELECT column_name, column_name, ... FROM table_name WHERE conditions;
Tổng kết bài học giới thiệu về JDBC
- JDBC là gì?
- Kiến trúc JDBC
- Các loại JDBC
- Các câu lệnh SQL thường dùng